58.91g Ba + {HCl 2.5M và CuSO4 2M} 200ml. mg kết tủa là ? Giúp mình với...
a) Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH
nNa2CO3 = 0,2.2 = 0,4 mol = nBaCO3
=> mBaCO3 = 0,4.197 = 78,8 gam
b) BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
Theo tỉ lệ phản ứng => nHCl cần dùng = 2nBaCO3 = 0,4.2 =0,8 mol
=>mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam
<=> mdung dịch HCl 30% cần dùng = \(\dfrac{29,2}{30\%}\)= 97,3 gam
Cho 1 lượng vừa đủ khí SO2 tác dụng với 200ml dung dịch Ba(oh)2 2M thu được kết tủa và nước A) Tính khối lượng chất kết tủa thu được B) Tính thể tích khí SO2 phản ứng ở điều kiện chuẩn (H:1 S:32 Ba:137 O:16) Làm ơn giúp mình nhé! Cảm ơn rất nhiều
n Ba(OH)2 = 2.0,2=0,4 mol
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2->BaSO_3+H_2O\)
0,4 ................0,4...........0,4
m BaSO3 = 0,4. ( 138+32+16.3)=87,2 g
v SO2 = 0,4.22,4=8,96 lít
Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam Al2O3 trong 200ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần thêm vào dung dịch A để thu được 7,8 gam kết tủa.
Giúp mình vs mình cần gấp. Thanks mn <3
PTHH: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\) (1)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\) (2)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\) (3)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=\dfrac{6,12}{102}=0,06\left(mol\right)\\\Sigma n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,06}{1}< \dfrac{0,4}{6}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, Al2O3 p/ứ hết
Vì bazơ mạnh sẽ p/ứ với axit mạnh trước nên sẽ xảy ra p/ứ (2) và (3)
Lại có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1\left(mol\right)=n_{AlCl_3\left(3\right)}\)
Theo PTHH (1): \(n_{AlCl_3\left(1\right)}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) AlCl3 còn dư nên tính theo Al(OH)3 \(\Rightarrow n_{NaOH\left(3\right)}=0,3\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(n_{HCl\left(dư\right)}=n_{HCl\left(2\right)}=0,04\left(mol\right)=n_{NaOH\left(2\right)}\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{NaOH}=0,34\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,34}{2}=0,17\left(l\right)=170\left(ml\right)\)
Hoà tan MgO bằng dd HCl 1M thu được dd A. Cho dd A tác dụng với 200ml dd NaOH 2M thu được kết tủa B và dd C.
a.Viết PTHH
b.Tính CM dd A và CM dd C
c.Tính khối lượng kết tủa B
cho 200ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 300ml dd AgNO3 2M thu được kết tủa A và dd B . Tính khối lượng kết tủa A và nồng độ mol của B
HCl + AgNO3 ➜ AgCl↓ + HNO3
\(n_{HCl}=0,2\times2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=0,3\times2=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=n_{AgNO_3}\)
Theo bài: \(n_{HCl}=\dfrac{2}{3}n_{AgNO_3}\)
Vì \(\dfrac{2}{3}< 1\) ⇒ dd HCl hết, dd AgNO3 dư
Theo PT: \(n_{AgCl}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,4\times143,5=57,4\left(g\right)\)
Dung dịch B gồm: AgNO3 dư và HNO3
Theo PT: \(n_{AgNO_3}pư=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3}dư=0,6-0,4=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HNO_3}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{ctB}=n_{AgNO_3}dư+n_{HNO_3}=0,2+0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(\Sigma m_{ddB}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ddB}}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(M\right)\)
HCl + AgNO3 ➜ AgCl↓ + HNO3
\(n_{HCl}=0,2\times2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=0,3\times2=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=n_{AgNO_3}\)
Theo bài: \(n_{HCl}=\dfrac{2}{3}n_{AgNO_3}\)
Vì \(\dfrac{2}{3}< 1\) ⇒ dd HCl hết, dd AgNO3 dư
Theo PT: \(n_{AgCl}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,4\times143,5=57,4\left(g\right)\)
Dung dịch B gồm: AgNO3 dư và HNO3
\(\Sigma m_{ddB}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{HNO_3}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{AgNO_3}pư=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3}dư=0,6-0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{ctB}=n_{AgNO_3}dư+n_{HNO_3}=0,2+0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ddB}}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(M\right)\)
Cho 0,78 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg tác dụng với 200ml dd CUSO4 aM, kết thúc phản ứng, thu đc 2,56g chất rắn B và dd C. Cho C tác dụng hoàn toàn với dd BaCl2 dư, thu đc 11,65g kết tủa. Viết pthh, tính a và số mol mỗi chất trong A
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{11,65}{233}=0,05\left(mol\right)\)
\(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)
x------>x--------->x------------>x
\(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
y------>1,5y-------->0,5y-------->1,5y
Có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=0,78\\x+1,5y=\dfrac{2,56}{64}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
Giả sử \(CuSO_4\) phản ứng hết, dung dịch C có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=x=0,01\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,5y=0,5.0,02=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(MgSO_4+BaCl_2\rightarrow MgCl_2+BaSO_4\) (1)
0,01-------------------------------->0,01
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4+2AlCl_3\) (2)
0,01------------------------>0,03
Từ PTHH (1), (2) có: \(\Sigma n_{BaSO_4}=0,01+0,03=0,04\left(mol\right)< 0,05\left(mol\right)_{theo.đề}\)
=> Giả sử sai, \(CuSO_4\) dư
\(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+CuCl_2\)
0,01<-----------------0,01
\(CM_{CuSO_4}=a=\dfrac{x+1,5y+0,01}{0,2}=\dfrac{0,01+1,5.0,02+0,01}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
Trong A:
\(n_{Al}=0,02\left(mol\right)\\ n_{Mg}=0,01\left(mol\right)\)
Cho Mg vào 200ml dung dịch A chứa CuSO4 0,5M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư đến khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Tính b.
Tính toán theo PTHH :
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 + Fe(OH)2
Mg(OH)2 → MgO + H2O
2 Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2 H2O
Giả sư dung dịch muối phản ứng hết
=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g
=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g
=> m chất rắn = 11,2 + 6,4 = 17,6 g > 12 g > 6,4
=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng
CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4
12 g = m Cu + m Fe phản ứng = 6,4 g + m Fe phản ứng
=> m Fe = 5,6 g => n Fe = 0,1 mol => n FeSO4 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol ( bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng )
Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg(OH)2 = n MgO = 0,2 mol
n FeSO4 dư = n Fe(OH)2 = n Fe2O3 . 2 = 0,1 mol
=> n Fe2O3 = 0,1 mol
=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40 = 24 g
Nhỏ từ từ 200ml dd X có chứa HCl 2M và NaHSO4 0,5M vào 100ml dd Y chứa Na2CO3 2M và K2CO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 và dd Z, nhỏ tiếp Ba(OH)2 đến dư vào dd Z thì thu được m gam kết tủa. Tính V,m ?